Nghỉ Phép Năm – 6 Điều Quan Trọng Đảm Bảo Quyền Lợi Lao Động

Lượt xem 51

Nghỉ phép năm là một trong những quyền lợi cơ bản và quan trọng nhất của người lao động, được pháp luật Việt Nam bảo vệ. Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về nghỉ phép không chỉ giúp người lao động đảm bảo sức khỏe, tái tạo năng lượng mà còn là cơ sở để giải quyết các tranh chấp lao động một cách công bằng. Dưới đây là 6 điều quan trọng nhất về chế độ nghỉ phép năm mà cả người lao động và người sử dụng lao động cần nắm rõ.

1. Chế độ nghỉ phép năm là gì?

Chế độ nghỉ phép năm là quyền của người lao động được nghỉ làm việc có hưởng nguyên lương trong một khoảng thời gian nhất định sau một năm làm việc. Đây là một quyền lợi được pháp luật Việt Nam quy định nhằm đảm bảo người lao động có thời gian nghỉ ngơi, hồi phục sức khỏe và tinh thần, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng công việc.

2. Quy định cơ bản về số ngày nghỉ phép hằng năm

2.1. Số ngày nghỉ phép năm khi làm việc đủ 12 tháng

Theo Điều 113, Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương. Số ngày nghỉ tiêu chuẩn được quy định như sau:

  • 12 ngày làm việc đối với người làm công việc bình thường.

  • 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

  • 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2.2. Số ngày nghỉ phép năm cho người làm việc chưa đủ 12 tháng

Nếu người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng, số ngày nghỉ hàng năm sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. Cụ thể, số ngày nghỉ phép được tính bằng cách lấy số ngày nghỉ hằng năm chia cho 12, sau đó nhân với số tháng làm việc thực tế.

2.3. Tăng thêm ngày nghỉ phép năm theo thâm niên

Cứ đủ 5 năm làm việc cho một người sử dụng lao động, số ngày nghỉ hằng năm của người lao động sẽ được tăng thêm 1 ngày.

2.4. Thời gian đi đường khi nghỉ phép

Đối với người lao động làm việc ở nơi xa, khi nghỉ phép năm, người lao động được thanh toán thêm thời gian đi đường. Cụ thể, thời gian đi đường cả đi và về trên 2 ngày sẽ được tính từ ngày thứ 3 trở đi và chỉ được tính cho 1 lần nghỉ trong năm.

3. Các trường hợp đặc biệt khi tính ngày nghỉ phép năm

  • Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng: Nếu người lao động làm việc chưa đủ tháng, số ngày nghỉ phép sẽ được tính theo công thức: (Số ngày nghỉ hằng năm / 12 tháng) * số tháng làm việc thực tế.

  • Thời gian làm việc tại các cơ quan, tổ chức thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước: Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm là tổng hợp thời gian người lao động đã làm việc tại các cơ quan, tổ chức thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước, không phân biệt nơi làm việc trước đó.

4. Các khoảng thời gian được tính là thời gian làm việc để xác định ngày nghỉ phép năm

  • Thời gian học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.

  • Thời gian thử việc.

  • Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương.

  • Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản.

  • Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự.

  • Thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

  • Thời gian nghỉ không hưởng lương được người sử dụng lao động đồng ý.

  • Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động nhưng không đóng bảo hiểm xã hội.

5. Quyền lợi sử dụng ngày nghỉ phép năm

  • Tạm ứng tiền lương khi nghỉ phép năm: Khi nghỉ phép năm, người lao động có thể yêu cầu tạm ứng tiền lương cho những ngày nghỉ phép nếu có thỏa thuận với người sử dụng lao động.

  • Gộp ngày nghỉ phép năm: Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để gộp ngày nghỉ phép năm tối đa 3 năm một lần.

  • Thanh toán tiền lương những ngày phép năm chưa nghỉ: Trong trường hợp người lao động thôi việc, bị mất việc, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán tiền lương cho những ngày phép chưa nghỉ hết.

  • Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường và tiền lương ngày nghỉ phép năm: Khi nghỉ phép, người lao động được hưởng lương đầy đủ cho những ngày nghỉ. Đồng thời, người lao động cũng được thanh toán tiền tàu xe và tiền lương cho thời gian đi đường (nếu có) theo quy định của pháp luật.

6. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động có trách nhiệm:

  • Quy định cụ thể lịch nghỉ phép năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và tổ chức đại diện người lao động.

  • Đảm bảo người lao động được nghỉ đủ số ngày phép theo quy định.

  • Thanh toán đầy đủ tiền lương và các khoản phụ cấp khác liên quan đến nghỉ phép.

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm các quy định về chế độ nghỉ phép năm.

7. Hậu quả pháp lý khi vi phạm quy định về chế độ nghỉ phép năm

7.1. Các hành vi vi phạm phổ biến

  • Không cho người lao động nghỉ phép năm.

  • Không thanh toán tiền lương cho những ngày phép chưa nghỉ hết.

  • Tính sai số ngày nghỉ phép.

7.2. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm

Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hành vi vi phạm các quy định về chế độ nghỉ phép năm có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động là cá nhân. Đối với tổ chức, mức phạt sẽ gấp đôi.

Chế độ nghỉ phép năm không chỉ là một quy định pháp lý mà còn là một quyền lợi chính đáng, phản ánh sự tôn trọng đối với sức lao động của mỗi cá nhân. Việc nắm vững các quy định này giúp người lao động chủ động bảo vệ quyền lợi của mình, đồng thời giúp người sử dụng lao động tuân thủ pháp luật, xây dựng một môi trường làm việc công bằng và chuyên nghiệp. Hãy chủ động tìm hiểu và tận hưởng trọn vẹn những ngày nghỉ phép xứng đáng để tái tạo năng lượng, cống hiến hiệu quả hơn cho công việc và cuộc sống.